1. Yêu cầu đối với tài liệu tối thiểu khi đăng ký nhãn hiệu
Căn cứ Điểm 7.1 khoản 7 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, Khoản 7 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN, Khoản 5 Điều 2 Thông tư 13/2010/TT-BKHCN, Khoản 2 Điều 1 Thông tư 05/2013/TT-BKHCN, Cục Sở hữu trí tuệ chỉ tiếp nhận đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nếu khi được nộp, đơn có ít nhất các loại tài liệu quy định tại các điểm a, b và e khoản 1 Điều 100, khoản 1 Điều 108 của Luật Sở hữu trí tuệ và quy định cụ thể sau đây:
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu các tài liệu bắt buộc phải có để đơn được tiếp nhận gồm:
– Tờ khai đăng ký;
– Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp được đăng ký;
Cụ thể: đối với đơn đăng ký nhãn hiệu, phải có mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu trong tờ khai.
– Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Nếu thiếu một trong các tài liệu nói trên, Cục Sở hữu trí tuệ có quyền từ chối tiếp nhận đơn.
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu cơ bản nêu trên, đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây:
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
– Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
– Văn bản của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu theo quy định tại điểm 37.7.a của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
Hướng dẫn điền mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu (Ảnh minh họa)
2. Hướng dẫn điền mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu quy định tại Phụ lục A – Mẫu số 04-NH Thông tư 01/2007/TT-BKHCN.
Phần (1): Nhãn hiệu
– Phần này của đơn đăng ký nhãn hiệu để cho bạn dán mẫu nhãn hiệu cần bảo hộ vào. Một số lưu ý về nhãn hiệu:
+ Kích thước nhãn không vượt quá khổ 80mm × 80mm
+ Phải được trình bày đúng màu sắc cần được bảo hộ hoặc phải được trình bày dưới dạng đen trắng
– Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với loại hình nhãn hiệu cần bảo hộ. Sẽ có 3 loại hình chính trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu quy định gồm:
+ Nhãn hiệu tập thể: là nhãn của tổ chức tập thể các doanh nghiệp dành cho các thành viên sử dụng theo quy chế do tập thể đó quy định.
+ Nhãn hiệu liên kết: là nhãn hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn khác mà chính mình đã bảo hộ cho các sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự có liên quan đến nhau.
+ Nhãn hiệu chứng nhận
– Một số lưu ý khi viết mô tả:
+ Chỉ rõ những yếu tố cấu thành và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu;
+ Nếu từ ngữ không là tiếng Việt cần phải phiên âm và dịch ra tiếng Việt nếu có nghĩa;
+ Mô tả hình họa của các chữ, từ ngữ nếu đó là yếu tố phân biệt;
+ Nêu rõ vị trí gắn từng phần của nhãn hiệu trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm.
Phần (2): Cách điền phần “Chủ đơn” trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu
– Điền thông tin chủ đơn là tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ theo yêu cầu, bao gồm:
+ Tên đầy đủ: Tên của tổ chức hay cá nhân nộp đơn theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Địa chỉ: Địa chỉ của tổ chức hay cá nhân nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Điện thoại, fax, Email: Điền đầy đủ.
Nếu có chủ đơn khác thì đánh dấu “x” vào ô vuông “Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung”. Sau đó sẽ khai bổ sung thêm chủ sở hữu tại trang bổ sung của tờ khai.
Phần (3): Đại diện của chủ đơn
Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với các loại đối tượng đại diện của chủ đơn. Cụ thể:
– Là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn: Người đứng đầu của tổ chức hoặc người giám hộ của người vị thành niên.
– Là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn.
– Là người khác được ủy quyền của chủ đơn: Cá nhân được ủy quyền, người thuộc tổ chức được người đứng đầu tổ chức ủy quyền, người đứng dầu chi nhánh văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài.
Đồng thời ghi tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức được ủy quyền làm đơn.
Nếu chủ đơn chính tự điền tờ khai đăng ký nhãn hiệu và tự nộp đơn thì bỏ trống phần này không cần điền.
Phần (4): Yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
Nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên thì đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với loại yêu cầu hưởng. Cụ thể:
+ Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam;
+ Theo đơn (các đơn) nộp theo công ước Paris;
+ Theo thỏa thuận khác;
– Đồng thời điền thông tin theo yêu cầu ở cột bên: Số đơn, Ngày nộp đơn và Nước nộp đơn.
Nếu không có nhu cầu hưởng quyền ưu tiên đối với đơn thì bạn để trống phần này.
Phần (5): Phí, lệ phí
Tất cả các khoản chi phí đăng ký nhãn hiệu hầu hết đều được liệt kê trong mẫu đơn đăng ký. Đánh dấu “x” vào ô vuông ứng với các khoản phí mà đã nộp, đồng thời điền số đối tượng tính phí và số tiền nộp tương ứng vào 2 cột bên cạnh.
Phần (6): Các tài liệu có trong đơn
Đánh dấu “x” vào ô vuông tương ứng với những tài liệu có trong hồ sơ nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ và điền các thông tin theo yêu cầu.
*Lưu ý: Chỉ điền những loại giấy tờ có trong hồ sơ
Các tài liệu tối thiểu mà cần phải có trong hồ sơ gồm:
– Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
– Mẫu nhãn hiệu;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí nếu nộp thông qua dịch vụ bưu chính hoặc chuyển khoản trực tiếp cho Cục Sơ Hữu trí tuệ.
Phần (7): Danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu
Cần liệt kê các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu. Việc phân nhóm hàng hoá, dịch vụ theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa dịch vụ theo thỏa ước Ni-xơ, theo tuần tự từ nhóm có số thứ tự từ thấp đến cao.
Phần (8): Cam kết của chủ đơn trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Chủ đơn hoặc đại điện của chủ đơn ký và ghi rõ họ tên khi làm tờ khai đơn đăng ký nhãn hiệu nếu chủ đơn/đại diện chủ đơn là cá nhân.
Nếu chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn là tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ và có dấu xác nhận của tổ chức đó.
Để biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục đăng ký nhãn hiệu, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn chi tiết các vấn đề pháp lý có liên quan.
Trân trọng!
CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT MAI NGUYÊN